Thứ Bảy, 12 tháng 12, 2015

pthh

Cân bằng phương trình hóa học là công đoạn không thể thiếu trong môn hóa học. Tôi xin hướng dẫn cho các bạn một số cách cân bằng phương trình đơn giản

Từ lớp 8 bạn đã được học tới các phương trình hóa học cơ bản, nhưng tới lớp 10 trở đi bạn sẽ tìm hiểu thêm cách cân bằng phương trình khác như phương trình ion, oxi hóa khử,... Mình sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn theo trình tự từ đơn giản tới phức tạp hơn. Mỗi phương pháp mình sẽ áp dụng cho bạn một vài ví dụ cùng với bài tập để các bạn có thể tự làm để dễ hiểu hơn.

1. Phương pháp cân bằng nguyên tử nguyên tố:

Ví dụ: Fe + O2 → Fe2O3
Áp dụng tốt với các chất khí như oxi, nitơ và một số chất khác. Bạn hãy viết nó dưới dạng nguyên tử trong phương trình và viết chỉ số sau: Fe + O → Fe2O3
Ta nhận thấy để hình thành 1 phân tử Fe2O3 cần 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
Do đó ta viết: 2Fe + 3O → Fe2O3
Nhưng Oxi là chất khí và trong phương trình tồn tại dạng O2 nên ta sẽ phải nhân 2 vào hệ số của 2 vế và viết thêm chỉ số 2 vào oxi. Như vậy ta được:
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

2. Phương pháp cân bằng theo hóa trị:

Cân bằng phương trình hóa học áp dụng phương pháp này khá là phổ biến, các bạn cần chú ý kỹ để áp dụng chính xác, tránh nhầm lẫn.
Ví dụ: BaCl2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlCl3
Ta nhận thấy hóa trị của từng nguyên tử trong mỗi chất lần lượt là II - I; III - II; II - II; III - I.
Ta tìm bội chung nhỏ nhất của các hóa trị là 6 (BCNN của 1, 2, 3 là 6).
Do đó ta lấy BCNN vừa tìm được chia cho hóa trị và chỉ số của nguyên tố đứng đầu tiên.
Với BaCl2: 6/(2x1) = 3 (với 2 là hóa trị và 1 là chỉ số của Ba).
Với Al2(SO4)3: 6/(3x2) = 1 ( 3 là hóa trị của Al và 2 là hệ số của Al trong hợp chất này)
Làm tương tự với các hóa chất khác ta được:
3BaCl2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2AlCl3
Qua phương pháp này bạn sẽ nắm vững được hóa trị của các nguyên tố hóa học đồng thời viết được công thức theo phương pháp hóa trị.

3. Phương pháp dùng phân số:

Áp dụng tốt cho các phương trình hóa học ngắn và có nhiều sản phẩm, chất tham gia là đơn chất.
Ví dụ:
Na + H2O → NaOH + H2
Nhận xét: Cả 2 vế đều đủ Natri và oxi nhưng bên trái có 2 nguyên tử Hidro còn bên phải có 3 hidro. Do vậy chỉ cần thêm 1/2 vào hệ số của của H2 là đủ Hidro cho cả 2 bên.
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Sau đó nhân cả 2 vế với 2 để được kết quả cuối cùng là:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

4. Phương pháp oxi hóa khử ( lớp 10 trở đi )

Phương pháp này chỉ áp dụng cho các phương trình oxi hóa khử.
Ví dụ: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Các bước thực hiện như sau:
B1: Xác định chất thay đổi số oxi hóa của mỗi chất oxi hóa và chất khử sau đó viết phương trình cho nhận electron.
Các chất nhường (cho) electron và phương trình:
Fe trước phản ứng là Fe0, sau phản ứng là Fe+3
. Fe0 → Fe+3 + 3e
(1) Các nhận nhận electron và phương trình:
N từ N+5 xuống N+2
N+5 + 3 e → N+2
(2) Nhận xét: 1 bên nhường 3e còn 1 bên nhận 2e => BCNN của 2 và 3 là 6. Từ đó ta nhân 2 vào Fe Nguồn: http://freeappvn.net/cong-cu-can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-online/